Giao tiếp tiếng Anh nhà hàng là kỹ năng cần thiết của phục vụ bàn chuyên nghiệp. Làm thế nào để đón tiếp khách, nhận order món hoặc giải quyết than phiền của khách bằng tiếng Anh một cách tự nhiên và lưu loát? Huongnghiepaau.com sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp bằng một vài những đoạn hội thoại tiếng Anh trong nhà hàng sau đây nhé!
Mẫu câu tiếng Anh thông dụng cho phục vụ nhà hàng
Khi khách mới vào
Hi, I’m Marie, I’ll be your server for tonight: Xin chào, tôi là Marie. Tôi sẽ là người phục vụ quý khách trong tối nay.
What can I do for you?: Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Have you booked a table?: Mình đặt bàn chưa nhỉ?
Can I get your name?: Cho tôi xin tên của quý khách
How many are you?: Mình đi tổng cộng bao nhiêu người nhỉ?
Your table is ready: Bàn của quý khách đã sẵn sàng
Right this way: Lối này ạ
Follow me, please: Vui lòng theo tôi
Khi khách gọi món
Are you ready to order?: Mình đã sẵn sàng gọi món chưa ạ?
What would you like to start with?: Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào ạ?
What would you like to drink?: Quý khách muốn uống gì ạ?
What would you like for dessert? :Quý khách muốn dùng món gì cho tráng miệng ạ?
How would you like your steak? (rare, medium, well done): Quý khách muốn món bít tết như thế nào ạ? (tái, tái vừa, chín)
Oh, I’m sorry. We’re all out of the salmon: Ôi, tôi xin lỗi. Chúng tôi hết món cá hồi rồi.
Can I get you anything else?: Mình gọi món khác được không ạ?
Do you need a little time to decide?: Mình có cần thêm thời gian để chọn món không?
Please wait for a moment: Vui lòng đợi một lát ạ.
Certainly, sir: Chắc chắn rồi, thưa ngài.
Khi thanh toán cho khách
Are you interested in taking part in our promotion?: Quý khách có muốn dùng ưu đãi của chúng tôi không ạ?
How was everything today?: Quý khách hài lòng về dịch vụ của chúng tôi chứ ạ?
Will that be cash or charge?: Quý khách muốn thanh toán bằng tiền mặt hay thẻ tín dụng ạ?
Your total comes to… : Tổng hóa đơn là … ạ.
Here is your bill: Hóa đơn đây ạ.
Here’s $4.50 change: Đây là 4,50 đô la tiền thừa ạ.
Good bye. Have a nice day/Have a pleasant weekend: Tạm biệt. Chúc quý khách một ngày tốt lành./ Chúc quý khách cuối tuần vui vẻ.
Xin lỗi khách khi có sự cố
I’m terribly sorry, it is against our rules: Tôi rất xin lỗi, nhưng điều này trái quy định nhà hàng.
I’m afraid we don’t have this kind of service: Chúng tôi không có dịch vụ này ạ.
I’m so sorry about that./ I’d like to apologize for the mistake: Vô cùng xin lỗi quý khách về sự cố này.
Let me change it for you: Để tôi đổi lại ạ.
Những đoạn hội thoại tiếng Anh trong nhà hàng
Giải đáp thắc mắc về thực đơn cho khách
Could you explain a little about your breakfast menu? I forgot my glasses – Anh giải thích giúp tôi 1 tí về thực đơn điểm tâm được không? Tôi quên mang mắt kính.
We have two set meals. One is our Continental breakfast, and the other is our American breakfast – Nhà hàng có 2 set ạ. Một là Continental breakfast, hai là American breakfast.
What’s in a Continental breakfast? – Continental breakfast có gì vậy?
For the Continental, we serve cereal và pastries, with a selection of juices. We also serve coffee and tea – Trong Continental breakfast có ngũ gốc và pastry, dùng kèm với nước ép. Chúng tôi còn có cà phê và trà nữa.
When you say pastries, what do you mean specifically? – Pastry thì có chính xác những gì nhỉ?
Our pastries include muffins, croissants, and bagels – Pastry của chúng tôi gồm bánh muffin, bánh sừng bò và bánh mì vòng.
That sounds delicious. I’m going to have a difficult time making my decision – Nghe ngon nhỉ. Khó quyết định quá.
Or you can try the American breakfast. It comes with two eggs and a choice of sausages, bacon and ham – Hoặc quý khách có thể dùng thử American breakfast, gồm 2 trứng, xúc xích, thịt xông khói và thịt nguội.
How much per person? – Giá cả đầu người thế nào?
The Continental breakfast is $18. The American breakfast is $21 – Continental giá 18 đô, còn American là 21 đô ạ.
If I don’t want a set meal, may I order à la carte? – Nếu tôi không gọi theo set thì gọi à la carte được không?
Of course. I’ll give you a few minutes to look over the menu – Được chứ ạ. Quý khách cứ xem thực đơn trong vài phút đi ạ.
Thank you – Cảm ơn nhé.
Khách order thức uống
Would you like an aperitif while you’re looking over the menu? – Ông có muốn dùng chút rượu khai vị trong thời gian chọn món không?
I don’t feel like anything alcoholic at this moment. But I’m thirsty – Tôi không muốn uống thứ gì có cồn lúc này. Nhưng tôi đang khát quá.
Well, you could try our non-alcoholic fruit cocktails – Ông có thể dùng thử cocktail trái cây không cồn của nhà hàng ạ.
What kind of non-alcoholic fruit cocktails do you have? – Có những loại nào vậy?
I’d suggest you try our virgin colada. It’s very refreshing with the aroma of pineapple juice. And today, it’s only half the price – Ông nên dùng thử virgin colada ạ. Món này rất tươi mát và có hương nước ép dứa. Hôm nay thì giảm giá 50% nữa đấy.
Really? I’ll have one then – Thật không? Cho tôi một ly.
So, one virgin colada, right? Vâng, vậy một virgin colada phải không ạ?
Yes – Đúng thế.
Thank you, sir. I’ll be back soon with your order – Cảm ơn ạ. Tôi sẽ trở lại ngay.
Thanh toán hóa đơn cho khách
Excuse me. May I clear your table? – Xin phép cho tôi dọn bàn nhé.
Sure. Go ahead – Cứ tự nhiên.
Would you like to order dessert? We have a variety to choose from – Ông có muốn gọi món tráng miệng không? Có rất nhiều lựa chọn ạ.
Well, not today. I’ll just have a cappuccino – Hôm nay tôi không dùng tráng miệng đâu. Cho tôi một cappuccino đi.
Sure. I’ll bring it shortly. Will there be anything else? – Vâng, có ngay ạ. Ông muốn dùng gì nữa không?
No. Could I have the bill? – Không. Cho tôi xin hóa đơn.
Alright. I’ll get it for you right away – Vâng. Tôi sẽ mang ra ngay ạ.
Could you tell me how much it’s for? I don’t have my glasses – Hết bao nhiêu tiền vậy? Tôi quên đem mắt kính rồi.
The total comes to $310 – Tổng cộng là 310 đô ạ.
Are service and tax included? – Đã có phí dịch vụ và thuế chưa vậy?
Tax is already included in the price of the meal. A ten-percent service charge has been added to your bill as well – Giá món ăn đã bao gồm thuế rồi ạ. 10% phí dịch vụ cũng được cộng vào hóa đơn luôn rồi ạ.
Very well. I would pay with my MasterCard. Here you go – Tôi trả bằng MasterCard nhé. Cầm lấy.
Could you please sign here, Mr Jon? Here’s your card and receipt . Thanks for dining with us – Ông Jon ký tên vào đây giúp nhé. Thẻ và biên lai đây ạ. Cảm ơn ông đã đến dùng bữa.
Khách trả lại món
That was so good. I’m stuffed now. Maybe we shouldn’t have been so quick to order desserts – Ngon quá đi mất. Anh thấy no quá. Đáng lẽ mình đừng gọi tráng miệng sớm.
Excuse me, here are your desserts. Ma’am, your jackfruit pudding. And sir, your mochi snow angel – Thưa ông bà, món tráng miệng tới rồi đây. Thưa bà, đây là món pudding mít. Còn đây là món bánh tuyết thiên sứ của ông nhé.
I’m very sorry, but is there any way we could have these returned to the kitchen, please? I don’t want to put you on the spot, but we’re so stuffed now – À cho tôi xin lỗi, cậu có thể trả hai món này cho nhà bếp không? Tôi không muốn làm khó cậu nhưng mà giờ chúng tôi no quá rồi.
Ma’am, why don’t you keep this mochi snow angel? It looks tasty. You could share it – Thưa bà, bà có thể giữ lại món bánh tuyết thiên sứ chứ ạ? Trông rất ngon. Ông bà có thể ăn cùng nhau.
That’s OK – Vậy cũng được.
Do you want me to take your jackfruit pudding back? – Vậy tôi trả lại món pudding mít nhé?
I really appreciate it. I guess my eyes were bigger than my stomach. – Được vậy thì tốt quá. Chắc là tôi bị no bụng mà lại đói con mắt rồi.
Please, it’s completely alright. Would you like an extra spoon for that? – Không sao đâu ạ. Ông cần thêm muỗng không?
Yes, could we? I cannot finish this all by myself – Có chứ. Mình tôi không thể ăn hết được.
Khách báo sự cố
Can I get some help over here? – Anh có thể qua đây chút không?
Sure. What can I do for you? – Vâng. Tôi có thể giúp gì ạ?
Look at this cup. It’s chipped. I could’ve have cut myself on it, you know? – Anh nhìn cái cốc đi. Nó bị mẻ rồi. Suýt nữa là tôi bị đứt tay rồi đấy, anh biết chứ?
I’m very sorry about this. I’ll take it away, and bring you another one – Vâng, tôi rất xin lỗi vì chuyện này ạ. Để tôi mang đi và lấy cho anh cái khác.
That’s very dangerous. Lawsuits happens because of that kind of thing – Thật là nguy hiểm. Nhà hàng có thể bị kiện chỉ vì những chuyện thế này.
I can see that you’re upset about this. I will dispose of the cup, and alert all the staff to be careful – Vâng, tôi biết là anh không hài lòng chuyện này ạ. Tôi sẽ mang vứt ngay và cảnh báo cho tất cả nhân viên phải cẩn thận.
OK. I just don’t want anyone to get hurt. That’s all – Tôi chỉ không muốn ai bị thương cả. Thế thôi.
Với những đoạn hội thoại tiếng Anh trong nhà hàng trên, hy vọng có thể hỗ trợ bạn học nhanh được thêm bộ tự vựng tiếng anh trong nhà hàng, giúp bạn tự tin và dạn dĩ hơn khi phục vụ khách nước ngoài trong quá trình làm việc.
Ý kiến của bạn